TINH HOA XANH

Cỏ Nhọ nồi cầm máu, trị viêm

Hạn liên thảo tên khác cây Cỏ mực, Cỏ nhọ nồi, Hạn liên thảo, Mặc hán liên. Hạn liên thảo tính hàn, vị ngọt, chua, lợi về các kinh tỳ, vị, có công dụng thanh nhiệt giải độc, mát huyết, cầm máu, bổ gan thận... dùng tươi hoặc sấy khô.

Ở nước ta, Viện Dược liệu từng nghiên cứu tác dụng cầm máu và độc tính của Hạn liên thảo cho thấy cây có khả năng chống lại tác dụng của dicumarin (thuốc chống đông), cầm máu ở tử cung, tăng trương lực tử cung... Vị thuốc này còn được dùng trong điều trị sốt xuất huyết, bệnh nha chu, trị sưng gan, sưng bàng quang, sưng đường tiểu trị mụn nhọt đầu đinh, bó ngoài giúp liền xương...

Dưới đây là những phương thuốc thường dùng:

Chi huân ẩm (thuốc nhức đầu): Hạn liên thảo 10g, Đương quy 12g, Xuyên khung 10g, Thục địa 12g, Thanh hao 6g. Sắc uống ngày 1 thang. Chữa huyết hư, nhức đầu.

Giảm phì ẩm (thuốc giảm béo): Hạn liên thảo 15g, hãm với nước sôi, uống thay trà hàng ngày.

    Tiêu khát ẩm (chữa tiểu đường, người gầy mệt mỏi): lư căn tươi 30g, ô mai 5 quả, Mạch môn đông 10g, Nam sa sâm 10g, Ngọc trúc 10g, Nữ trinh tử 10g, Hạn liên thảo 10g. Sắc uống ngày một thang.

    Cánh niên an ẩm (thuốc cho phụ nữ mãn kinh: phiền táo, nhức đầu, ngủ không ngon giấc...): Hạn liên thảo 9g, Hồng hoa 9g, Hoàng cầm 9g, Đương quy 9g, Xuyên khung 6g, Sinh địa 12g, hoa Cúc 9g, Bạch thược 12g, Ngưu tất 9g, Nữ trinh tử 9g, lá Dâu 9g. Sắc uống ngày một thang.

    Ích khí cố thận thang (thang ích khí bổ thận, chữa xuất huyết tử cung): Hạn liên thảo 30g, Hoàng kỳ 60g, Bạch thược 15g, Thục địa 15g, Sinh địa 15g, Kinh giới sao 10g, Nữ trinh tử 15g, Thăng ma 6g, Phúc bồn tử 15g. Sắc uống ngày một thang.

    Chú ý: Người viêm đại tràng mạn tính, đại tiện lỏng, sôi bụng không nên dùng hán liên thảo. Hạn liên thảo không gây giãn mạch, không hạ huyết áp, nhưng có thể gây sẩy thai. 

    BS. Hồng hải

    Tags

    Hiển thị tất cả kết quả cho ""