TINH HOA XANH

Rượu, rượu thuốc trong đời sống xã hội và sức khỏe (phần 2)

GIỚI THIỆU MỘT VÀI LOẠI RƯỢU THUỐC THƯỜNG GẶP TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI.


 

Bài 4. BỔ HUYẾT TRỪ PHONG THẤP TỬU

* Thành phần: Thăng ma 4g, Độc hoạt 4g, Hương phụ (sao) 4g, Xuyên khung 4g, Sinh địa 4g, Đỗ trọng 4g, Cúc hoa 4g, Ngưu tất 4g, Phục thần 4g, Tiền hồ 4g, Táo nhân 4g, Cốt toái bổ  20g, Tần giao 4g, Bạch tật lê 20g, Kỷ tử 4g, Khương hoạt  4g, Hoài sơn 4g, Hồng hoa 4g, Quế chi 4g, Mạn kinh tử 4g, Bách hợp 4g, Đương quy 4g, Long nhãn 60g, Đảng sâm 4g, Rượu trắng 450 3000ml

*Công dụng: Trừ phong hàn thấp, bổ huyết, bổ can thận, chỉ thống.

*Chủ trị: Phong thấp, xương cốt nhức mỏi, miệng đắng, mắt mờ, cơ thể đau nhức, ăn ngủ kém, đờm lưu khí trệ.

*Cách dùng, liều lượng: Tất cả các vị thuốc và rượu cho vào bình sành nút kín, nấu cách thủy sôi trong 30 phút rồi đem bình rượu chôn xuống đất 7 ngày đêm (để lấy âm khí) sau đó lấy bình rượu lên chắt uống. Mỗi ngày uống 3 lần (sáng, trưa, tối). Mỗi lần uống 15-20ml. Uống hết tiếp tục ngâm thang khác làm và uống như trên. Uống liền 2-3 thang.

Bài 5: TAM XÀ - NGŨ XÀ TỬU

*Thành phần: Rắn một bộ 3 hoặc 5 con (1 hoặc 2 con rắn hổ mang, 1 hoặc 2 con rắn cạp nong hay cạp nia, 1 con rắn ráo), Thương truật 150g, Xuyên khung 150g, Xuyên quy 200g, Tần giao 100g, Dây đau xương  350g, Trinh nữ (Mắc cỡ, xấu hổ) 500g, Thiên niên kiện 150g, Mộc qua 150g, Bạch chỉ  100g, Ngưu tất 100g, Độc hoạt 250g, Huyết giác 100g, Rễ cây lá lốt 100g, Địa liền 50g, Rượu trắng 450 10 lít.

*Công dụng: Bổ huyết, trừ kinh phong, giảm đau nhức, kiện tỳ, trừ phong thấp tê bại, mạnh gân cốt.

*Chủ trị: Phong tê thấp, đau lưng nhức xương, mỏi gối, viêm đa khớp dạng thấp, đau di chuyển hoặc cố định; người mệt mỏi, ăn uống kém.

*Cách dùng, liều lượng: Rắn tươi bắt mổ bụng, bỏ hết ruột, gan, tim. Dùng rượu trắng rửa sạch (không rửa nước), dùng giấy bản thấm khô. Các vị thuốc tán dập. Rắn và các vị thuốc chế biến xong cho 10 lít rượu trắng 450 ngâm trong 30 ngày (ngâm càng lâu càng tốt).Người lớn ngày uống 2 lần sáng-tối sau bữa ăn 20 phút. Mỗi lần uống 20-40ml.

*Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai, trẻ em và người âm hư hỏa vượng không dùng.

Bài 6: BA KÍCH THIÊN TỬU

*Thành phần: Ba kích nhục 10g, Thục địa 10g, Nhân sâm 4g, Thỏ ty tử 6g, Bổ cốt toái 5g, Tiểu hồi hương 2g, Rượu trắng 450 1000ml

*Công dụng: Bổ can thận, ích tinh tủy, mạnh gân cốt, chỉ thống.

*Chủ trị: Người cao tuổi đau lưng, chân yếu, tê mỏi.

*Cách dùng, liều lượng: Các vị dược liệu chế biến sạch, cho rượu vào ngâm 1-2 tuần lễ, chắt lấy rượu thuốc uống.Ngày uống 2 lần (trưa và trước khi đi ngủ), mỗi lần một ly nhỏ (20-25ml).

Bài 7: BÁT TRÂN GIA VỊ TỬ

*Thành phần: Xuyên khung 12g, Mộc qua 8g, Đương quy 12g, Tục đoạn 8g, Thục địa  20g, Thương truật 8g, Nhân sâm 20g, Trần bì 6g, Phục linh 12g, Phòng phong 12g, Bạch truật 8g, Độc hoạt 8g, Cam thảo 12g, Khương hoạt  8g, Kỷ tử 8g, Cúc hoa 8g, Đỗ trọng 8g, Đào nhân 12g, Dâm dương hoắc  8g, Đại hồi 4g, Nhục thung dung 8g, Ba kích 12g, Nhục quế 4g, Liên nhục 12g, Đại táo 12g, Rượu trắng 450 4000ml

*Công dụng: Bổ khí huyết, bổ thận tráng dương, trừ phong tê thấp.

*Chủ trị: Khí huyết lưỡng hư, phong tê thấp, bổ thận tráng dương, di tinh, hoạt tinh, tăng cường sinh lực, đau lưng gối mỏi, thiểu năng tình dục, liệt dương.

*Cách dùng, liều lượng: Tất cả các vị chế biến sạch, cân đủ lượng, cho rượu trắng 450 vào ngâm trong 7 ngày, chắt lấy rượu thuốc và cho thêm 300g đường trắng hoặc đường phèn đã hòa tan trong 500ml nước chín nguội khuấy tan đều. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 20-30ml. Uống trước bữa ăn và trước khi đi ngủ. Uống liên tục sẽ giữ cơ thể thường xuyên khỏe mạnh.

(còn nữa)

LY – DSCK 2 Nguyễn Đức Đoàn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

Tags

Hiển thị tất cả kết quả cho ""